Nhiệt độ nóng chảy của từng loại kim loại sẽ có những điểm khác biệt nhất định mà khi tìm hiểu chúng ta có thể biết được một cách cụ thể và chính xác. Nhiệt độ nóng chảy khi tìm hiểu nó có những ý nghĩa và ứng dụng riêng. Tìm hiểu thêm về điểm nóng chảy của các kim loại như đồng, sắt, nhôm, vàng, chì, thép để ứng dụng khi cần thiết trong bài viết dưới đây của mình nhé!
Ứng dụng của thông tin về nhiệt độ nóng chảy của kim loại
Khi nhiệt độ nóng chảy của các kim loại không giống nhau thì khi tìm hiểu, xác định được các thông tin hữu ích sẽ là những vấn đề quan trọng mà chúng ta cần phải chú ý. Khi biết được sẽ đem đến nhiều lợi ích và những giá trị nhất định.
- Khi biết được những thông tin về nhiệt độ nóng chảy cụ thể của từng kim loại thì bạn có thể xác định đó là loại kim loại nào một cách chuẩn xác và đơn giản nhất. Thông thường thì những nhà khoa học thường căn cứ vào thông tin về nhiệt độ nóng chảy là một trong các tiêu chí để xác định loại kim loại mà họ đang nghiên cứu là gì.
- Trong ngành công nghiệp chế tạo, hay lĩnh vực thực hiện gia công cơ khí, đúc kim loại, làm khuôn,… thì việc có thể hiểu rõ được nhiệt độ nóng chảy của các kim loại, các hợp kim,… là một điều vô cùng cần thiết. Nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến việc có thể giúp cho công việc sản xuất được tiến hành một cách hiệu quả nhất.
Nhiệt độ nóng chảy của các loại kim loại phổ biến
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại đồng
Nhiệt độ nóng chảy của đồng được đánh giá là ở mức khá cao. Để đồng có thể nóng chảy thì cần phải ở mức nhiệt độ là 1084,62 °C. Kim loại đồng thường được dùng trong rất nhiều mục đích khác nhau, trong đó chủ yếu là được sử dụng để làm vật dẫn điện, hay ứng dụng vào trong lĩnh vực xây dựng,…
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại sắt
Được dùng rất phổ biến, ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Sự quan trọng của sắt làm cho loại vật liệu này xuất hiện ở tất cả mọi nơi, hỗ trợ rất nhiều cho cuộc sống của con người. Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1538 độ C, khi nhiệt độ đạt tới 2862 độ C thì sắt sẽ ở mức ngưỡng sôi. Nhưng đây là nhiệt độ chuẩn xác cho loại sắt tinh khiết. Đối với các loại sắt có chứa thành phần tạp chất thì tùy theo tỉ lệ tạp chất mà nhiệt độ để nóng chảy sẽ có những thay đổi khác nhau.
Nhiệt độ nóng chảy của nhôm
Đặc điểm của kim loại nhôm là có trọng lượng nhẹ, đồng thời cũng khá mềm, khả năng chống ăn mòn ở mức khá và vô cùng thuận lợi trong quá trình gia công. Hiện nay, việc dùng nhôm được ứng dụng rất nhiều trong việc sản xuất những loại vật dụng nhỏ, hay tới các loại sản phẩm lớn,… Trong đó, nhiệt độ nóng chảy của nhôm là ở mức 660,3 độ C.
Nhiệt độ nóng chảy của vàng
Vàng là một loại kim loại quý, có giá trị kinh tế rất cao nên nó đã trở thành một kim loại được rất nhiều người mua để sử dụng và để tích trữ. Vàng có đặc tính mềm, dẻo nên việc gia công theo yêu cầu vô cùng đơn giản, đây mục đích thực tế của con người. Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1064 độ C. Việt nắm bắt được thông tin này sẽ giúp cho việc gia công được chuẩn xác và được chủ động hơn. Việc dùng vàng hiện nay cũng được sử dụng chủ yếu để sản xuất và tạo ra các món đồ trang sức mang giá trị cao.
Nhiệt độ nóng chảy của chì
Nhiệt độ nóng chảy của chì là 327,5 độ C. Việc ứng dụng của chì được mọi người tin dùng bởi nó có đặc tính dễ dàng gia công. Việc uốn, dát mỏng hay cắt,… theo nhu cầu của con người đều có thể được thực hiện một cách đơn giản, dễ dàng và hiệu quả, độ chính xác cũng rất cao. Vì thế mà có rất nhiều người tin tưởng va lựa chọn việc sử dụng chì trong gia công nhiều loại vật dụng khác nhau.
Tuy nhiên, chì được mọi người biết tới là một loại kim loại độc hại, vì thế khi sử dụng cần phải tuân thủ theo đúng tỉ lệ theo các tiêu chuẩn an toàn. Việc vượt ngưỡng an toàn có thể gây ra các ảnh hưởng không tốt, tác động trực tiếp đến sức khỏe của con người, nhất là hệ thần kinh. Vì thể khi sử dụng chì cần phải cực kỳ lưu ý.
Nhiệt độ nóng chảy của thép
Thép không gỉ hiện nay là loại kim loại được rất nhiều người tin dùng trong các lĩnh vực như y tế, xây dựng, thực phẩm, hay nông nghiệp,… Với đặc tính không gỉ của thép thì việc sử dụng có khả năng chống ăn mòn, duy trì được độ bền bỉ lý tưởng theo yêu cầu thực tế. Khi biết rõ được nhiệt độ nóng chảy của thép cũng sẽ giúp cho việc ứng dụng theo mỗi mục đích khác nhau một cách chuẩn xác và chủ động hơn.
Thực tế thì kim loại thép có nhiệt độ nóng chảy bao nhiêu sẽ còn phụ thuộc vào loại mác thép khác nhau. Trong đó thì tiêu biểu là:
- Inox 201 và 304 có mức nhiệt độ để nóng chảy là từ 1400-1450°C.
- Inox 316 có mức nhiệt độ để nóng chảy là từ 1375-1400°C.
- Inox 430 có mức nhiệt độ để nóng chảy là từ 1425-1510°C.
Mỗi loại thép không gỉ sẽ được ứng dụng cho những mục đích khác nhau. Bởi thế khi tìm hiểu và xác định cụ thể chắc chắn sẽ hỗ trợ rất tốt cho quá trình chế tác của con người.
Có rất nhiều loại kim loại khác nhau trong cuộc sống hiện nay được đưa vào sử dụng trong các hoạt động sản xuất cho các lĩnh vực khác nhau. Tìm hiểu rõ để biết được nhiệt độ nóng chảy của các loại kim loại phổ biến như đồng, sắt, nhôm, vàng, chì, thép sẽ giúp ích nhiều cho công việc của rất nhiều người. Hy vong nhưng thông tin trên đây của mình sẽ giúp bạn biết rõ được nhiệt độ để nóng chảy của từng kim loại.
Câu Hỏi Thường Gặp:
Nhiệt độ nóng chảy của đồng bao nhiêu?
Nhiệt độ nóng chảy của đồng được đánh giá là ở mức khá cao. Để đồng có thể nóng chảy thì cần phải ở mức nhiệt độ là 1084,62 °C.
Nhiệt độ nóng chảy của sắt bao nhiêu?
Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1538 độ C, khi nhiệt độ đạt tới 2862 độ C thì sắt sẽ ở mức ngưỡng sôi.
Nhiệt độ nóng chảy của vàng bao nhiêu?
Nhiệt độ nóng chảy của vàng là 1064 độ C.