Học phí trường Đại học Sài Gòn vào năm học 2021-2022 là bao nhiêu? Đây là thắc mắc mà rất nhiều bạn học sinh đang chuẩn bị cho mùa tuyển sinh 2023 quan tâm nhiều nhất. Đại học Sài Gòn là một trong các trường đại học có lịch sử lâu đời nhất tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và cung cấp những chương trình đào tạo về chuyên ngành khác nhau. Hầu hết các ngành học tại trường ĐH Sài Gòn đều là các ngành hot và có tiềm năng phát triển lớn trong tương lai.
Trong bài viết dưới đây, hãy cùng mình tìm hiểu học phí trường Đại Học Sài Gòn năm 2022 cũng như những chính sách tuyển sinh và hỗ trợ học phí của nhà trường nhé!
1. Học phí của chương trình đại trà
Học phí Trường Đại học Sài Gòn (SGU) chương trình đại trà được phân thành hai nhóm ngành khác nhau:
Nhóm 1: Nhóm ngành Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng, ngành Quản trị kinh doanh,…Học phí sẽ được tính theo tháng (10 tháng một năm).
Năm học | Học phí/tháng |
Năm 2021-2022 | 1.078.000 đ/tháng |
Năm 2022-2023 | 1.186.000 đ/tháng |
Năm 2023-2024 | 1.305.000 đ/tháng |
Nhóm 2: Nhóm ngành Quốc tế học, ngành Du lịch, Việt Nam học, Công nghệ thông tin, ngành Ngôn ngữ Anh,…
Năm học | Học phí/tháng |
Năm 2021-2022 | 1.287.000 đ/tháng |
Năm 2022-2023 | 1.416.000 đ/tháng |
Năm 2023-2024 | 1.558.000 đ/tháng |
2. Học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao
Đối với những nhóm ngành đào tạo ưu tiên (ngành Công Nghệ Thông Tin), học phí Trường Đại học Sài Gòn (SGU) chương trình chất lượng cao là 32.670.000 đồng/năm học đối với một sinh viên. Sinh viên thuộc những nhóm ngành đào tạo ưu tiên sẽ được phía nhà trường cam kết có việc làm ngay sau khi hoàn thành tốt nghiệp.
Ngoài ra, Trung tâm Đào tạo Quốc tế – trường Đại học Sài Gòn còn tổ chức các chương trình tuyển sinh và đào tạo chương trình liên kết quốc tế cho những sinh viên bậc cử nhân. Chương trình Cử nhân Liên kết Quốc tế thường là sự kết hợp giữa trường Đại học Sài Gòn và trường Đại học Khoa học Ứng dụng IMC Krems (Áo), phương thức xét tuyển bằng cách thông qua kết quả học bạ TPHCM. Nhưng mức học phí của những trường liên kết khá cao do phải căn cứ vào mức học phí của trường được liên kết.
3. Chính sách hỗ trợ mức học phí cho sinh viên
Trường Đại học Sài Gòn có các chính sách hỗ trợ học phí cho các bạn sinh viên chủ yếu dựa trên những quy định của Nhà Nước về những đối tượng sinh viên được hỗ trợ và số tiền hỗ trợ cụ thể.
Những chính sách có thể kể tới bao gồm:
- Hướng dẫn số 1782/HD-LĐTBXH do Sở LĐTBXH – UBND TPHCM ban hành ngày 19 tháng 4 năm 2007 về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ học phí cho các sinh viên trên những trường Đại học, trường Cao đẳng thuộc hộ dân có đất đai bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư trên khu vực TPHCM.
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên tịch Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện những điều kiện của Nghị định 86/2015/NĐ-CP.
- Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 86/2015/ NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu và quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, chính sách miễn và giảm học phí và hỗ trợ những khoản chi phí học tập từ năm học 2015- 2016 tới năm học 2020-2021.
- Phòng Công tác sinh viên sẽ đưa ra thông báo vào đầu của mỗi học kỳ về việc nộp bổ sung thêm những loại hồ sơ chế độ chính sách (thực hiện bằng cách đăng thông tin lên trang web của khoa, đăng trên fanpage khoa, gửi về cho khoa trường) để sinh viên có thể nắm rõ được lịch nộp hồ sơ theo khoa và tuân thủ theo những quy định của nhà trường.
Ngoài ra, nhờ sự phát triển của mạng lưới những công ty và các tổ chức xã hội, trường Đại học Sài Gòn có rất nhiều chế độ học bổng vô cùng hấp dẫn để giúp đỡ cho sinh viên của mình.
4. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sài Gòn (SGU)
4.1. Các ngành tuyển sinh
Sau đây là thông tin về những nhóm ngành tuyển sinh đối với bậc Đại học của trường Đại học Sài Gòn. Gồm có mã ngành, tổ hợp môn để xét tuyển, tổ hợp môn chính của riêng từng tổ hợp môn:
NGÀNH HỌC – MÃ NGÀNH | TỔ HỢP CÁC MÔN XÉT TUYỂN (MÔN CHÍNH * HỆ SỐ 2) | MÔN CHÍNH |
CÁC NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO THÔNG THƯỜNG | ||
Ngành Quản lý giáo dục – 7140114 | D01: Văn, Toán, AnhC04: Văn, Toán, Địa | |
Ngành Thanh nhạc – 7210205 | N02: Văn – Kiến thức âm nhạc – Thanh nhạc | |
Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch) – 7220201 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Tâm lý học – 7310401 | D01: Văn, Toán, Anh | |
Ngành Quốc tế học – 7310601 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hoá – Du lịch) – 7310630 | C00: Văn, Sử, Địa | |
Ngành Thông tin – Thư viện – 7320201 | D01: Văn, Toán, AnhC04: Văn, Toán Địa | |
Ngành Quản trị kinh doanh – 7340101 | D01: Văn, Toán, AnhA01: Toán, Lý, Anh | Toán |
Ngành Kinh doanh quốc tế – 7340120 | ||
Ngành Tài chính – Ngân hàng – 7340201 | D01: Văn, Toán, AnhC01: Văn, Toán, Lý | Toán |
Ngành Kế toán – 7340301 | ||
Ngành Quản trị văn phòng – 7340406 | D01: Văn, Toán, AnhC04: Văn, Toán Địa | Văn |
Ngành Luật – 7380101 | D01: Văn, Toán, AnhC03: Văn, Toán, Sử | |
Ngành Khoa học môi trường – 7440301 | A00: Toán, Lý, HoáB00: Toán, Hoá, Sinh | |
Ngành Toán ứng dụng – 7460112 | A00: Toán, Lý, HoáA01: Toán, Lý, Anh | Toán |
Ngành Kỹ thuật phần mềm – 7480103 | ||
Ngành Công nghệ thông tin – 7480201 | ||
Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) – 7480201CLC | ||
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – 7510301 | A00: Toán, Lý, HoáA01: Toán, Lý, Anh | |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – 7510302 | ||
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường – 7510406 | A00: Toán, Lý, HoáB00: Toán, Hoá, Sinh | |
Ngành Kỹ thuật điện – 7520201 | A00: Toán, Lý, HoáA01: Toán, Lý, Anh | |
Ngành Kỹ thuật điện tử – Viễn thông 7520207 | ||
Ngành Du lịch – 7810101 | D01: Văn, Toán, AnhC00: Văn, Sử Địa | |
NHỮNG NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁC GIÁO VIÊN | ||
Ngành Giáo dục mầm non – 7140201 | M01: Văn – Kể chuyện, Đọc diễn cảm – Hát, NhạcM02: Toán – Kể chuyện, Đọc diễn cảm – Hát, Nhạc | |
Ngành Giáo dục tiểu học – 7140202 | D01: Văn, Toán, Anh | |
Ngành Giáo dục chính trị – 7140205 | C00: Văn, Sử, ĐịaC19: Văn, Sử, Giáo dục công dân | |
Ngành Sư phạm Toán học – 7140209 | A00: Toán, Lý, HoáA01: Toán, Lý, Anh | Toán |
Ngành Sư phạm Vật lý – 7140211 | A00: Toán, Lý, Hoá | Lý |
Ngành Sư phạm Hoá học – 7140212 | A00: Toán, Lý, Hoá | Hoá |
Ngành Sư phạm Sinh học – 7140213 | B00: Toán, Hoá, Sinh | Sinh |
Ngành Sư phạm Ngữ văn – 7140217 | C00: Văn, Sử, Địa | Văn |
Ngành Sư phạm Lịch sử – 7140218 | C00: Văn, Sử, Địa | Sử |
Ngành Sư phạm Địa lý – 7140219 | C00: Văn, Sử, ĐịaC04: Văn, Toán, Địa | Địa |
Ngành Sư phạm Âm nhạc – 7140221 | N01: Văn, Hát – Nhạc cụ, Xướng âm – Thẩm âm, Tiết tấu | |
Ngành Sư phạm Mỹ thuật – 7140222 | H00: Văn, Hình hoạ, Trang trí | |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh – 7140231 | D01: Văn, Toán, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên (Đào tạo giáo viên THCS) – 7140247 | A00: Toán, Lý, HoáB00: Toán, Hoá, Sinh | |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý (Đào tạo giáo viên THCS) – 7140249 | C00: Văn, Sử, Địa |
4.2. Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Sài Gòn (SGU)
Trường Đại học Sài Gòn (SGU) tổ chức chương trình tuyển sinh cho bậc đại học theo hai phương thức sau:
Phương thức 1: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực của trường Đại học Quốc gia TPHCM.
- Điều kiện xét tuyển: Khi có kết quả kỳ của thi đánh giá năng lực của trường Đại học Quốc gia TPHCM, nhà trường sẽ công bố mức ngưỡng điểm đánh giá chất lượng đầu vào. Điểm xét tuyển sẽ được tính bằng cách cộng điểm của bài thi đánh giá năng lực (thang điểm là 1200) và điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có).
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Năm 2021, trường ĐH Sài Gòn dự kiến sẽ nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 4 tháng 5 năm 2021 cho tới hết ngày 18 tháng 6 năm 2021.
- Cách thức để nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Nộp hồ sơ bằng cách trực tiếp thông qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Sài Gòn (SGU).
Phương thức 2: Phương thức xét tuyển kết quả của Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia
- Nhóm ngành giáo viên bậc Đại học: Dựa trên quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bậc trình độ Đại học (kết quả thi THPTQG) của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường sẽ thông báo ngưỡng điểm chỉ tiêu đầu vào (căn cứ vào các kết quả đầu vào).
- Những ngành đào tạo khác: Nhà trường sẽ công bố điểm xét tuyển đầu vào sau khi có kết quả của kỳ thi THPTQG.
Một số điều cần lưu ý
- Các nhóm ngành Sư phạm Âm nhạc, Thanh nhạc, ngành Giáo dục Mầm non Sư phạm Mỹ thuật: Điểm xét tuyển sẽ tùy thuộc vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPTQG và kết quả của tổ hợp môn năng khiếu do trường Đại học Sài Gòn tổ chức.
- Cụ thể đối với chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật: Ngoài việc xét tuyển với kết quả của những kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sài Gòn tổ chức, trường còn xét tuyển dựa trên kết quả những kỳ thi hình họa (hoặc hình học mỹ thuật) và những môn trang trí (hoặc bố cục trang trí màu sắc, bố cục tranh màu, bố cục và vẽ màu) từ kết quả thi năng lực của những trường Đại học Mỹ Thuật TPHCM, trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, trường Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung Ương.
Tiêu chí phụ để xét tuyển trường ĐH Sài Gòn
Ở cuối danh sách trúng tuyển có rất nhiều thí sinh có điểm xét tuyển tương tự nhau dẫn tới việc vượt chỉ tiêu nên nhà trường sẽ xử lý những trường hợp đó với các điều kiện cụ thể như sau:
- Đối với những tổ hợp có môn chính: trường Đại học Sài Gòn sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có môn chính đạt điểm cao hơn.
- Đối với những tổ hợp không gồm có môn chính: trường Đại học Sài Gòn sẽ ưu tiên các thí sinh có điểm môn Toán cao hơn. Trong trường hợp nếu không có môn Toán thì sẽ ưu tiên những thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
Cách để tính điểm xét tuyển
Nếu môn thi chính không nằm trong tổ hợp xét tuyển thì tổng điểm xét tuyển là tổng điểm của ba bài thi/môn (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên theo quy định trong quy chế xét tuyển (nếu có).
Tổng điểm xét tuyển nếu trongtổ hợp có môn thi chính là tổng điểm của 3 bài thi/bài thi trong đó môn chính sẽ nhân hệ số 2, quy đổi về thang điểm 30, cộng với điểm ưu tiên theo quy chế xét tuyển (nếu có).
4.3. Chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học Sài Gòn
Chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học Sài Gòn theo những phương thức xét tuyển và những chuyên ngành cụ thể như sau:
Theo phương thức tuyển sinh:
THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH | CHỈ TIÊU(%) |
Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực trường ĐHQG TPHCM | 15% |
Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPTQG | 85% |
Cụ thể theo ngành:
NGÀNH HỌC | CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA SGU | |
Tên Ngành | Dựa trên kết quả của kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia | Theo phương thức xét tuyển khác |
Ngành Quản lý giáo dục | 38 | 7 |
Ngành Thanh nhạc | 10 | 0 |
Ngành Ngôn ngữ Anh | 272 | 48 |
Ngành Tâm lý học | 85 | 15 |
Ngành Quốc tế học | 119 | 21 |
Ngành Việt Nam học | 144 | 26 |
Ngành Thông tin – Thư viện | 51 | 9 |
Ngành Quản trị kinh doanh | 374 | 66 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 76 | 14 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng | 391 | 69 |
Ngành Kế toán | 374 | 66 |
Ngành Quản trị văn phòng | 76 | 14 |
Ngành Luật | 170 | 30 |
Ngành Khoa học môi trường | 51 | 9 |
Ngành Toán ứng dụng | 68 | 12 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm | 76 | 14 |
Ngành Công nghệ thông tin | 442 | 78 |
Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | 153 | 27 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 42 | 8 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 42 | 8 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường | 34 | 6 |
Ngành Kỹ thuật điện | 34 | 6 |
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 34 | 6 |
Ngành Du lịch | 85 | 15 |
Ngành Giáo dục mầm non | 180 | 0 |
Ngành Giáo dục tiểu học | 180 | 0 |
Ngành Giáo dục chính trị | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Toán học | 60 | 0 |
Ngành Sư phạm Vật lý | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Hoá học | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Sinh học | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Ngữ văn | 45 | 0 |
Ngành Sư phạm Lịch sử | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Địa lý | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Âm nhạc | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Mỹ thuật | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh | 150 | 0 |
Ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 30 | 0 |
Như bảng thông tin trên, từ thông tin dự kiến về các chỉ tiêu xét tuyển của Trường ĐH Sài Gòn, có thể thấy được rằng chỉ tiêu cao nhất là nhóm ngành Công nghệ thông tin, Ngành Tài chính – Ngân hàng, Ngành Quản trị kinh doanh,… Còn những nhóm ngành sư phạm có chỉ tiêu trung bình là khoảng 30 sinh viên một ngành.
Trên đây là tất cả những thông tin về học phí trường Đại học Sài Gòn năm 2022, những phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển, chỉ tiêu xét tuyển,….Hy vọng rằng bài viết trên của mình đã cung cấp cho các bạn những thông tin có ích và cần thiết.
Câu Hỏi Thường Gặp:
Học phí Trường đại học Sài Gòn là bao nhiêu?
Học phí trường ĐH Sài Gòn năm 2022 khoảng 1.078.000 đ/tháng đến 1.287.000 đ/tháng tùy theo ngành học.
Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Sài Gòn?ọn hoa lụa?
Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực của trường Đại học Quốc gia TPHCM, Phương thức xét tuyển kết quả của Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia.